Cầu thủ trong tiếng Anh là gì – Dựa theo từ điển Anh – Việt là Fooball Player hoặc Fooballer. Bóng đá là bộ môn thể thao thu hút đông đảo cổ động viên theo dõi.
Vậy để nắm rõ hơn về cầu thủ đá bóng tiếng Anh là gì và những thuật ngữ bạn hãy theo dõi bài viết được Cakhia TV chia sẻ ở bên dưới.
Cầu thủ trong tiếng Anh là gì?
Bóng đá là bộ môn thể thao vua và được chơi trên nhiều quốc gia khắp thế giới hiện nay. Vậy cầu thủ trong tiếng Anh là gì – Fooball Player hoặc Fooballer.

Thế nhưng điều này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh và khu vực cách dịch ra có sự khác nhau. Một số khu vực, cầu thủ bóng đá diễn tả bằng từ Player.
Ngoài ra, tùy vào vị trí chơi trên sân cầu thủ sẽ có tên gọi khác trong tiếng Anh như sau:
- Tiền đạo – Forward, striker.
- Tiền vệ – Midfielder.
- Hậu vệ – Defender.
- Thủ môn – Goalkeeper.
- Huấn luyện viên – Coach.
- Đội trưởng – Captain.
- Trọng tài – Referee.
- Cầu thủ dự bị – Substitute.
Xem thêm: Câu lạc bộ Real Madrid ở nước nào? Những thành tích nổi bật là gì?
Một số thuật ngữ bóng đá trong tiếng Anh bạn cần nắm
Sau khi đã biết được cầu thủ đá banh tiếng Anh là gì bạn hãy tham khảo ngay một số thuật ngữ bên dưới:
STT | Thuật ngữ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Attack | Tấn công |
2 | Beat | Thắng trận, đánh bại |
3 | Corner kick | Phạt góc |
4 | Cross | Lấy bóng từ đội tấn công gần đường biên cho đồng đội ở giữa sân hoặc sân đối phương |
5 | Crossbar | Xà ngang |
6 | Defend | Phòng thủ |
7 | First half | Hiệp một |
8 | Extra time | Thời gian bù giờ |
9 | FIFA | Liên đoàn bóng đá thể giới |
10 | Foul | Chơi không đẹp, phạm luật |
11 | Friendly game | Trận giao hữu |
12 | Goal | Bàn thắng |
13 | Goal area/ Penalty area | Vùng cấm địa |
14 | Goal scorer | Cầu thủ ghi bàn |
15 | Half-time | Thời gian nghỉ giữa hai hiệp |
16 | Header | Cú đội đầu |
17 | Injured player | Cầu thủ bị thương |
18 | Own goal | Bàn đá phản lưới nhà |
19 | Offside or off-side | Lỗi việt vị |
20 | Red card | Thẻ đỏ |
21 | Yellow card | Thẻ vàng |
22 | Scorer | Cầu thủ ghi bàn |
23 | Scoreboard | Bảng tỉ số |
24 | Teammate | Đồng đội |
Trong một trận bóng có bao nhiêu cầu thủ?
Cầu thủ là người đóng vai trò quan trọng trong trận đấu bóng đá. Mỗi trận có 2 đội tham gia thi đấu và số cầu thủ tuân theo quy định như sau:

Đối với sân thi đấu 11 người
Mỗi đội có tối đa 11 cầu thủ tham gia đá chính thức trên sân nên có tổng cộng 22 cầu thủ trong trận(chưa tính dự bị).
Mỗi đội có 1 thủ môn chính và 10 thủ môn còn lại chia ra tại các vị trí tiền vệ, tiền đạo, hậu vệ. Số cầu thủ chính thức mỗi đội có tối đa 7 cầu thủ dự bị.
Thế nhưng khi diễn ra mỗi đội chỉ được phép thay tối đa 3 cầu thủ ở bất cứ vị trí nào. Những cầu thủ sau khi thay thế không được phép quay lại sân để thi đấu.
Sân thi đấu 7 người
Mỗi đội có tối đa 7 cầu thủ và tổng số người trên dân được quy định là 14 người. Trong đó có 1 thủ môn và vị trí còn lại là tiền đạo, hậu vệ và tiền vệ.
Trong mỗi trận bóng đá, mỗi đội đăng ký tối đa 7 cầu thủ dự bị và có thể thay thế cả. Nếu đội nào muốn thay đổi người cần thông báo với trọng tài. Hoặc người điều khiển trận đấu ra quyết định thay người do cầu thủ chấn thương nằm trên sân.
Theo quy luật bóng đá, khi cầu thủ ra sân ngoài khu vực người thay thế mới được phép tiến vào để thi đấu.
Sân thi đấu 5 người
Mỗi đội có tối đa 5 cầu thủ trong đó bao gồm 1 thủ môn và vị trí: Tiền đạo, hậu vệ, tiền vệ. Tổng số cầu thủ trên sân của hai đội là 10 người.
Đối với sân thi đấu 5 người số lượng cầu thủ dự bị tối đa là 7. Số lần thay đổi cầu thủ dự bị trong mỗi trận đấu sẽ không bị hạn chế.
Cầu thủ thay thế có quyền vào lại sân thi đấu để thay cho người khác. Cầu thủ dự bị có thể được tiến hành khi bóng trong hoặc ngoài cuộc. Tuy nhiên cần bảo đảm thực hiện đúng quy định luật bóng đá 5 người.
Kết luận
Như vậy, cầu thủ trong tiếng Anh tùy vào ngữ cảnh, khu vực sẽ có cách dịch khác nhau. Đồng thời tên gọi trên sân của các cầu thủ cũng khác biệt.
Mong rằng qua bài viết này bạn đã biết được cầu thủ trong tiếng Anh là gì? Một số thuật ngữ cần nắm vững. Đừng quên theo dõi hệ thống ngay hôm nay để cập nhật thêm nhiều kiến thức mới.